Quy định về hạn mức chuyển nhượng quyền sử dụng đất 2023

Mỹ Nhân

Hạn mức chuyển nhượng quyền sử dụng đất đang nhận được sự quan tâm lớn từ phía người dân. Mọi vấn đề về chuyển nhượng quyền sử dụng đất đều phải thông qua cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Vì thế pháp luật cũng  có quy định chi tiết về hạn mức chuyển nhượng quyền sử dụng đất để bảo bảo quyền lợi giữa các bên tránh xảy ra các rủi ro về sau. Vậy hạn mức chuyển quyền sử dụng đất hiện nay được quy định như thế nào? HBH sẽ chia sẻ ngay trong bài viết dưới đây, cùng theo dõi nhé.

Xem thêm:

Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần phải thông qua cơ quan có thẩm quyền để đảm bảo pháp lý về sau
Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần phải thông qua cơ quan có thẩm quyền để đảm bảo pháp lý về sau

Khái niệm chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là người đang sử dụng đất chuyển giao đất cùng với quyền sử dụng đất cho người khác sử dụng. Khi đó bên chuyển giao đất và quyền sử dụng đất sẽ nhận được số tiền tương ứng với giá trị quyền sử dụng đất theo thỏa thuận của hai bên.

Nguyên tắc chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Bên cạnh việc nắm được khái niệm chuyển nhượng quyền sử dụng đất, các bên thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần nắm các nguyên tắc:

  • Cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình hoặc các chủ thể khác sử dụng đất được pháp luật cho phép chuyển quyền sử dụng đất mới có thể chuyển quyền sử dụng đất.
  • Khi chuyển quyền sử dụng đất các bên được thảo thuận về nội dung hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Tuy nhiên các nội dung phải phù hợp với quy định của pháp luật cũng như Bộ Luật dân sự.
  • Bên được chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải sử dụng đất đúng mục đích, đúng thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đồng thời phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất ở địa phương tại thời điểm chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Các điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được quy định chi tiết trong Luật Đất đai 2013. Cụ thể các điều kiện chung để có thể chuyện nhượng quyền sử dụng đất bao gồm:

  • Người sử dụng đất phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng với mảnh đất định chuyển nhượng.
  • Đất định chuyển nhượng không nằm trong diện tranh chấp.
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên nhằm đảm bảo việc thi hành án.
  • Mảnh đất đỉnh chuyển nhượng vẫn đang trong thời hạn sử dụng đất.

Đối với trường hợp các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức kinh tế  sử dụng đất do Nhà nước cho thuê có trả tiền hàng năm không có quyền chuyển nhượng, cho, tặng mà chỉ được tặng, cho, chuyển nhượng các tài sản gắn liền với đất thuê thuộc quyền sở hữu của mình.

Với các tổ chức kinh tế sử dụng đất do Nhà nước cho thuê có trả tiền hàng năm cũng không có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Chỉ được phép bán tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất; hoặc cho thuê lại quyền sử dụng đất đối với đất đã được xây dựng xong kết cấu hạ tầng trong trường hợp được phép đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng đối với đất KCN, cụm CN, khu công nghệ cao, khu chế xuất, khu kinh tế.

Hạn mức chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định cụ thể tại Điều 130 của Luật đất đai 2013
Hạn mức chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định cụ thể tại Điều 130 của Luật đất đai 2013

Quy định về hạn mức chuyển quyền sử dụng đất mới nhất

Tổng cục Quản lý đất đai, tại Điều 130 của Luật đất đai 2013 quy định:

Điều 130: Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân

1. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân không quá 10 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đối với mỗi loại đất quy định tại các khoản 1,2 và 3 Điều 129 của Luật này.

2. Chính phủ quy định hạn mức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân phù hợp với điều kiện cụ thể theo từng vùng và từng thời kỳ.

Tại Điều 44 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai quy định.

Điều 44: Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân

Hạn mức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối của mỗi hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp được áp dụng đối với các hình thức nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, xử lý nợ theo thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, cụ thể như sau:

1. Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối

a) Không quá 30 hecta cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;

b) Không quá 20 hecta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại.

2. Đất trồng cây lâu năm

a) Không quá 100 hecta đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng;

b) Không quá 300 hecta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

3. Đất trồng rừng sản xuất là rừng trồng

a) Không quá 150 hecta đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng;

b) Không quá 300 hecta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

Hạn mức chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ được quan Nhà nước xem xét trên cơ sở quy định của pháp luật
Hạn mức chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ được quan Nhà nước xem xét trên cơ sở quy định của pháp luật

4. Trường hợp gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì tổng diện tích được nhận chuyển nhượng quyền trong hạn mức đối với mỗi loại đất (đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối) bằng hạn mức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có hạn mức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất cao nhất.

5. Trường hợp gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp bao gồm nhiều loại đất (đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối) thì hạn mức chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đó được xác định theo từng loại đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này.

6. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức chuyển quyền quy định tại các Khoản 1,2,3,4 và 5 của Điều này mà đã đăng ký chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01/7/2007 thì phần diện tích đất vượt hạn mức được tiếp tục sử dụng như đối với trường hợp đất nông nghiệp trong hạn mức chuyển nhượng quyền.

7. Hộ gia đình, cá nhân đã sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức nhận chuyển quyền quy định tại các  Khoản 1,2,3,4 và 5 của Điều này mà đã đăng ký chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01/7/2007 đến trước ngày 01/7/2014 thì hộ gia đình, cá nhân được tiếp tục sử dụng đất và chỉ phải chuyển sang thuê đất của Nhà nước đối với phần diện tích vượt hạn mức nhận chuyển quyền.

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất chi tiết nhất hiện nay

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên tham gia hợp đồng. Theo đó bên chuyển nhượng sẽ chuyển giao toàn bộ quyền sử dụng cho người được chuyển nhượng thông qua các hình thức chuyển nhượng, thừa kế, trao đổi, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Hợp đồng chuyển nhượng sử dụng đất bắt buộc phải có công chứng, chứng thực tại các cơ quan hành chính công. Trừ trường hợp kinh doanh bất động sản thì việc công chứng, chứng thực sẽ phụ thuộc vào yêu cầu của các bên.

Hợp đồng chuyển nhượng đất có công chứng sẽ có hiệu lực từ ngày hồ sơ hợp đồng được các đơn vị công chứng ký và đóng dấu.

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đầy đủ được cập nhật mới nhất

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đầy đủ, chi tiết nhất hiện nay
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đầy đủ, chi tiết nhất hiện nay

Mẫu hợp đồng chỉ mang tính chất tham khảo. Tùy vào nội dung, yêu cầu thỏa thuận của các bên, bạn có thể sửa chữa cho phù hợp với yêu cầu của các bên tham gia hợp đồng.

Trên đây là những thông tin về chuyển nhượng quyền sử dụng đất cũng như hạn mức chuyển quyền sử dụng đất được HBH cung cấp. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào cần tư vấn, hướng dẫn các vấn đề liên quan đến đất đai, hợp đồng có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua hotline: 083 797 6989 hoặc để lại bình luận bên dưới để được hỗ trợ.

5/5 - (2 bình chọn)

Viết một bình luận