5 thay đổi về việc cấp sổ đỏ năm 2023, người dân cần chú ý

Nhan.AMZ

Updated on:

Để đảm bảo yêu cầu pháp lý khi giao dịch mua bán nhà đất hiện nay. Cùng HBH tìm hiểu ngay những thay đổi về việc cấp sổ đỏ năm 2023 dưới đây nhé.

Thông tư 02/2023/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (sổ đỏ) và sửa đổi bổ sung một số điều Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính. Cụ thể:

Hiện nay có một số thay đổi quan trọng về việc cấp sổ đỏ, người dân nên biết
Hiện nay có một số thay đổi quan trọng về việc cấp sổ đỏ, người dân nên biết

Xem thêm:

Hướng dẫn chi tiết về hồ sơ cấp sổ đỏ năm 2023 cho đất tăng thêm

Theo đó, Điều 2 Thông tư 02/2023/TT-BTNMT đã bổ sung hướng dẫn về hồ sơ cấp sổ đỏ năm 2023 cho đất tăng thêm so với giấy tờ về quyền sử dụng đất trong các trường hợp:

  • Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp diện tích đất tăng thêm do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đã được cấp Giấy chứng nhận.
  • Hồ sơ nộp trong trường hợp diện tích đất tăng thêm chưa được cấp Giấy chứng nhận.

Trong đó đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp diện tích đất tăng thêm do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất mà thửa gốc đất đã được cấp Giấy chứng nhận thì hồ sơ gồm các giấy tờ:

  • Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 10/ĐK đối với toàn bộ diện tích của thửa đất đang sử dụng;
  • Giấy chứng nhận của thửa đất gốc (bản gốc);
  • Giấy chứng nhận và hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, thừa kế, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất được lập của diện tích đất tăng thêm.

Trường hợp nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho phần diện tích đất tăng thêm trước ngày 01/7/2014 mà bên nhận chuyển quyền chỉ có Giấy chứng nhận của bên chuyển quyền thì:

  • Nộp bản gốc Giấy chứng nhận của bên chuyển quyền sử dụng đất;
  • Hợp đồng văn bản về việc chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất của diện tích đất tăng thêm.

Thay đổi thẩm quyền xác định thay đổi vào sổ đỏ đã cấp khi đăng ký biến động

Theo đó, khoản 3 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BTNMT đã sửa đổi quy định về cơ quan xác nhận thay đổi vào sổ đỏ đã cấp giấy khi đăng ký biến động đất đai tại Điều 19 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT (được sửa đổi bởi Thông tư 02/2015/TT-BTNMT) cụ thể việc thực hiện xác nhận thay đổi vào sổ đỏ đã cấp như sau:

Xác nhận thay đổi trong trường hợp

Chuyển quyền sử dụng đất của vợ hoặc chồng thành quyền sử dụng đất chung; đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp… và không thuộc trường hợp chuyển quyền sử dụng một phần diện tích thửa đất, một phần tài sản gắn liền với đất đã cấp Giấy chứng nhận cho người khác do các cơ quan sau thực hiện:

  • Văn phòng đăng ký đất đai: Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;
  • Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai/Văn phòng đăng ký đất đai: Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam;
  • Nếu chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai theo quy định tại các điểm a và b khoản 1 Điều 5 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sử đổi tại khoản 4 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP) thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất được thành lập theo quy định của pháp luật đất đai 2003 tiếp tục thực hiện xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp.

Trường hợp đính chính nội dung sai sót

Trường hợp đính chính nội dung sai sót vào Giấy chứng nhận đã cấp do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 105 Luật Đất đai và Điều 37 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sử đổi tại khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP) thực hiện.

Trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản

Trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định Điều 37 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sử đổi tại khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP) thực hiện.

Việc cấp sổ đỏ năm 2023 sẽ có những thay đổi được cập nhật mới nhất theo Thông tư 02/2023/TT-BTNMT
Việc cấp sổ đỏ năm 2023 sẽ có những thay đổi được cập nhật mới nhất theo Thông tư 02/2023/TT-BTNMT

Chi tiết về thẩm quyền cấp đổi, cấp lại sổ đỏ

Khoản 2 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BTNMT đã sửa đổi quy định xác nhận thay đổi vào sổ đỏ đã cấp khi đăng ký biến động đất đai tại khoản 3 Điều 17 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT (được sửa đổi bởi Thông tư 33/2017/TT-BTNMT) như sau:

  • Việc cấp giấy chứng nhận đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, e, g, h, l, m và r khoản 1 và các điểm a, c, d, đ, e, g, h và i khoản 2 Điều 17 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT được thực hiện theo quy định tại Điều 37 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sử đổi tại khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP).
  • Đối với trường hợp quy định tại điểm n khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 17 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT thì cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thực hiện thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, sau đó chuyển hồ sơ cho cơ quan quy định tại Điều 37 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi tại khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP) để cấp Giấy chứng nhận.

Trước đây, khoản 3 Điều 17 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT được sửa đổi bởi Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định cơ quan có thẩm quyền cấp được xác định theo Nghị định số 01/2017/NĐ-CP.

Do đó việc sửa đổi nêu trên nhằm phù hợp với quy định mới nhất tại Nghị định 10/2023/NĐ-CP.

Thay đổi quy định về phần ký sổ đỏ

Theo khoản 1 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BTNMT sửa đổi quy định thể hiện nội dung phần ký sổ đỏ như sau:

– Ghi địa danh nơi cấp Giấy chứng nhận và ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận;

– Trường hợp cơ quan cấp Giấy chứng nhận là UBND cấp tỉnh, cấp huyện thì ghi như sau:

Trường hợp cơ quan làm việc theo chế độ tập thể thì ghi:

TM. UBND… (ghi tên đơn vị hành chính cấp thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận)

CHỦ TỊCH

Chữ ký, đóng dấu của UBND và họ tên người ký; hoặc

TM. UBND… (ghi tên đơn vị hành chính cấp thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận)

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Chữ ký, đóng dấu của UBND và họ tên người ký;

Trường hợp cơ quan làm việc theo chế độ thủ trưởng thì ghi:

UBND… (ghi tên đơn vị hành chính cấp thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận)

CHỦ TỊCH

Chữ ký, đóng dấu của UBND và họ tên người ký; hoặc

UBND… (ghi tên đơn vị hành chính cấp thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận)

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Chữ ký, đóng dấu của UBND và họ tên người ký;

Trường hợp Sở Tài nguyên và Môi trường được UBND cấp tỉnh ủy quyền ký cấp Giấy chứng nhận thì ghi như sau:

TM. UBND… (ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh)

TUQ. CHỦ TỊCH

GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Chữ ký, đóng dấu Sở Tài nguyên và Môi trường và họ tên người ký.

Trường hợp Phó Giám đốc Sở ký Giấy chứng nhận thì ghi như sau:

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG… (ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh) KT. GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Chữ ký, đóng dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường và họ tên người ký;

Trường hợp Văn phòng đăng ký đất đai ký cấp Giấy chứng nhận theo thẩm quyền thì ghi như sau:

VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI… (ghi tên văn phòng đăng ký đất đai)

GIÁM ĐỐC

Chữ ký, đóng dấu của văn phòng đăng ký đất đai và họ tên người ký.

Trường hợp Phó Giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai ký Giấy chứng nhận thì ghi như sau:

VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI… (ghi tên văn phòng đăng ký đất đai)

KT. GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Chữ ký, đóng dấu của văn phòng đăng ký đất đai và họ tên người ký.

Trường hợp Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ký cấp Giấy chứng nhận theo thẩm quyền thì ghi như sau:

CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI… (ghi tên chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai)

GIÁM ĐỐC

Chữ ký, đóng dấu của chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai và họ tên người ký.

Trường hợp Phó Giám đốc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ký Giấy chứng nhận thì ghi như sau:

CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI

KT. GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Chữ ký, đóng dấu của chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai và họ tên người ký.

Nắm được những thay đổi về việc cấp sổ đỏ năm 2023 để đảm bảo pháp lý khi giao dịch
Nắm được những thay đổi về việc cấp sổ đỏ năm 2023 để đảm bảo pháp lý khi giao dịch

Quy định về cách ghi số vào sổ cấp sổ đỏ năm 2023

Đối với Giấy chứng nhận do UBND cấp huyện cấp

Ghi chữ “CH”, tiếp theo ghi số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận, gồm 5 chữ số và được ghi tiếp theo số thứ tự Giấy chứng nhận đã cấp theo Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT.

Đối với Giấy chứng nhận do UBND cấp tỉnh hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp

Ghi chữ “CH”, tiếp theo ghi số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận gồm 5 chữ số được lập theo từng đơn vị hành chính cấp tỉnh và được ghi tiếp theo số thứ tự Giấy chứng nhận đã cấp.

Trường hợp văn phòng đăng ký đất đai cấp

Giấy chứng nhận theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 37 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì ghi chữ “CT”, tiếp theo ghi số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận gồm 5 chữ số được lập theo từng đơn vị hành chính cấp tỉnh và được ghi tiếp theo hệ thống số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận.

Đối với Giấy chứng nhận do Văn phòng đăng ký đất đai cấp

Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 37 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì ghi chữ “VP”, tiếp theo ghi số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận gồm 5 chữ số được lập theo từng đơn vị hành chính cấp xã và được ghi tiếp theo hệ thống số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận cho các trường hợp do UBND cấp huyện cấp;

Đối với Giấy chứng nhận do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

Đối với Giấy chứng nhận do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 37 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi tại khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP) thì ghi chữ “CN”, tiếp theo ghi số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận gồm 5 chữ số được lập theo từng đơn vị hành chính cấp xã và được ghi tiếp theo hệ thống số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận cho các trường hợp do UBND cấp huyện cấp.

Trên đây là những thông tin thay đổi về việc cấp sổ đỏ năm 2023, bạn cần biết. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào bạn có thể liên hệ hotline: 083 797 6989 hoặc để lại bình luận bên dưới để được HBH hỗ trợ kịp thời nhất nhé.

5/5 - (1 bình chọn)

Viết một bình luận