Bên cạnh giao dịch mua đi bán lại đất thì thuê đất để sản xuất kinh doanh cũng là một giao dịch đang được nhiều người quan tâm. Vậy thuê đất và giao đất được luật pháp quy định chi tiết như thế nào? Cùng HBH tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.
Xem thêm:
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất chi tiết nhất 2022
- 4 mẫu hợp đồng thuê đất ngắn gọn, chuẩn quy định pháp luật
Khái niệm cho thuê đất
Thuê là một giao dịch mang tính chất của một hợp đồng nghĩa là một người giao cho người khác quyền sử dụng đất trong một thời gian nhất định với điều kiện phải trả tiền hằng năm hoặc trả một lần trong suốt thời gian thuê tương ứng với diện tích đã thỏa thuận trong hợp đồng.
Thuê đất (hay cho thuê quyền sử dụng đất) là người có quyền sử dụng đất, cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền giao quyền sử dụng đất cho bên thuê theo thời gian quy định trong hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất.
Thế nào là giao đất?
Giao đất (hay giao quyền sử dụng đất) là việc nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất. Giao đất có 2 hình thức: giao đất thu tiền sử dụng đất và giao đất không thu tiền sử dụng đất.
Với mục đích bảo đảm cho tài sản đất được sử dụng một cách hợp lý, hiệu quả, chính sách giao đất đã tạo tâm lý yên tâm đầu tư cho người sử dụng đất từ đó khai thác tối đa tiềm năng của đất.
Thuê đất và giao đất được quy định như thế nào?
Pháp luật hiện hành quy định cụ thể về các trường hợp người dân giao đất cũng như cho thuê đất. Việc nhà nước cho cá nhân thuê quyền sử dụng đất để sản xuất kinh doanh thuộc trường hợp quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 56 Luật Đất đai 2013. Đồng thời, Nhà nước thu tiền thuê đất một năm một lần hoặc thu tiền một lần cho cả thời gian thuê. Với các trường hợp cá nhân, tổ chức được giao đất, cho thuê đất, cụ thể như:
– Hộ gia đình, cá nhân thuê đất để sử dụng trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
– Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao theo quy định Điều 129 của Luật Đất đai 2013.
– Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, làm gốm, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
– Cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất để xây dựng các công trình công cộng phục vụ mục đích kinh doanh.
– Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất xây dựng các công trình công cộng với mục đất kinh doanh, đất xây dựng các dự án đầu tư nhà ở cho thuê.
– Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để xây dựng công trình sử nghiệp.
– Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc.
Trình tự, thủ tục thuê đất được diễn ra như thế nào?
Trình tự, thủ tục thuê đất được thực hiện theo quy định tại Điều 68, Nghị định số 43/2014 NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ. Phòng TN & MT hướng dẫn người xin giao đất, thuê đất lập hồ sơ xin giao đất, xin thuê quyền sử dụng đất và thực hiện nghĩa vụ tài chính đúng quy định của pháp luật.
Sau đó, Phòng TN & MT trình UBND cấp huyện quyết định giao đất cho thuê đất và ký hợp đồng thuê đất. Cùng với đó, người được giao đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, người thuê nộp tiền sử dụng đất.
Sau khi, người được giao đất thực hiện đầy đủ các thủ tục tài chính, Chánh VP đăng ký đất đai có nghĩa vụ in giấy xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu các tài sản gắn liền với đất sau đó chuyển đến Phòng TN & MT trình UBND cấp huyện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu các tài sản gắn liền với đất.
Phòng TN & MT giao đất thực địa, trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người được giao đất, người thuê đất.
Cuối cùng, phòng TN & MT chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Hồ sơ cho thuê đất gồm những gì?
Theo quy định tại Điều 3, Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên quy định hồ sơ cho thuê đất gồm:
- Đơn giao đất, cho thuê đất
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất
Mẫu hợp đồng cho thuê đất ngắn gọn, mới nhất 2022
Để tránh xảy ra tranh chấp khi tiến hành giao dịch thuê và cho thuê đất các bên liên quan cần lập hợp đồng thuê đất. Hợp đồng phải lập thành văn bản không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Việc công chứng hợp đồng phụ thuộc vào các bên. Việc ký hợp đồng thuê đất không công chứng vẫn có hiệu lực.
Nếu những thông tin trên đây chưa rõ hoặc bạn còn thắc mắc cần được giải thích cụ thể về hợp đồng thuê đất hoặc các pháp lý thuê, giao đất. Hãy liên hệ website: https://hbh.vn hoặc để lại bình luận bên dưới, chúng tôi sẽ tổng hợp và liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất.