Điều kiện cấp sổ đỏ chuẩn theo quy định Pháp luật 2019

DiamondNgo

phân loại điều kiện cấp sổ đỏ

Bạn đã có đất nhưng chưa có sổ đỏ? Bạn vừa mua đất cần cấp lại sổ đỏ đứng tên mình? Gia đình bố mẹ bạn vừa chia cho bạn một mảnh đất cần cắt sổ đỏ riêng cho bạn? Làm thế nào để được cấp sổ đỏ? Bạn cần phải thỏa mãn những điều kiện cấp sổ đỏ nào? Hãy cùng HBH tìm hiểu ở bài viết này.

Phân loại trường hợp đủ điều kiện cấp sổ đỏ

Sổ đỏ vốn là tên gọi tắt của “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” được cấp cho các khu vực ngoài đô thị, được quy định tại Nghị định số 60-CP của Chính phủ và Thông tư số 346/1998/TT-TCĐC ngày 16/3/1998 của tổng cục địa chính.

Các loại đất được cấp sổ đỏ bao gồm: đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, làm muối, đất làm nhà ở thuộc nông thôn.

Trường hợp được cấp sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) cho hộ gia đình, cá nhân được phân thành 2 trường hợp:

  • Trường hợp 1: Bạn đã có đầy đủ các giấy tờ về quyền sử dụng đất
  • Trường hợp 2: Bạn không có giấy tờ về quyền sử dụng đất

Tương ứng với mỗi trường hợp sẽ có những điều kiện cấp sổ đỏ khác nhau. Cần tuân thủ đúng theo quy định Pháp luật ở từng trường hợp để được cấp sổ.

phân loại điều kiện cấp sổ đỏ
Có 2 trường hợp đủ điều kiện cấp sổ đỏ

Điều kiện cấp sổ đỏ cho người CÓ giấy tờ về quyền sử dụng đất

Khi bạn hoặc gia đình đã có giấy tờ về quyền sử dụng đất, bạn đã thỏa mãn được điều kiện cần để cấp sổ đỏ. Tuy nhiên theo quy định, điều kiện đủ để cấp sổ đỏ được phân thành 4 trường hợp sau:

Trường hợp 1: Có giấy tờ quyền sử dụng đất đứng tên mình

Theo khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định, có một trong các loại giấy tờ sau thì sẽ được cấp Sổ đỏ mà không phải nộp tiền sử dụng đất.

1. Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993. Giấy tờ này do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai.

2. Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất cấp tạm thời. Giấy này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. Hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993 (ngày Luật Đất đai 1993 có hiệu lực).

3. Giấy tờ hợp pháp về quyền thừa kế, cho, tặng Quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất. Giấy tờ bàn giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương có gắn liền với đất.

4. Giấy tờ chuyển nhượng Quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất trước 15/10/1993. Giấy tờ này phải được UBND cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993.

5. Giấy tờ thanh lý, hóa giá về nhà ở có gắn liền với đất. Giấy tờ mua nhà ở thuộc quyền sở hữu của nhà nước theo quy định của pháp luật.

6. Giấy tờ chứng nhận Quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp. Cụ thể sẽ bao gồm các loại sau:

– Bằng khoán điền thổ. 

– Văn tự đoạn mãi bất động sản (gồm nhà ở và đất ở) có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ. 

– Văn tự mua bán nhà ở, tặng cho nhà ở, đổi nhà ở, thừa kế nhà ở mà gắn liền với đất ở có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ. 

– Bản di chúc hoặc giấy thỏa thuận tương phân di sản về nhà ở được cơ quan thuộc chế độ cũ chứng nhận. 

– Giấy phép cho xây cất nhà ở hoặc giấy phép hợp thức hóa kiến trúc của cơ quan thuộc chế độ cũ cấp. 

– Bản án của cơ quan Tòa án của chế độ cũ đã có hiệu lực thi hành. 

– Các loại giấy tờ khác chứng minh việc tạo lập nhà ở, đất ở nay được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất ở công nhận.

Điều kiện cấp sổ đỏ chế độ cũ
Hình minh họa giấy tờ quyền sử dụng đất chế độ cũ

7. Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15/10/1993 theo quy định của Chính phủ. Cụ thể bao gồm:

a) Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980.

b) Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10/11/1980. Cụ thể gồm:

– Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp;

– Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp. Giấy do UBND cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;

– Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất. Áp dụng đối với trường hợp không có giấy tờ quy định tại 2 mục nêu trên. Trường hợp trong đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất có sự khác nhau giữa thời điểm làm đơn và thời điểm xác nhận, thì thời điểm xác lập đơn được tính theo thời điểm sớm nhất ghi trong đơn;

– Giấy tờ về việc chứng nhận đã đăng ký quyền sử dụng đất. Giấy do UBND cấp xã, cấp huyện hoặc cấp tỉnh cấp cho người sử dụng đất;

– Giấy tờ về việc kê khai đăng ký nhà cửa. Giấy này được UBND cấp xã, cấp huyện hoặc cấp tỉnh xác nhận, trong đó có ghi diện tích đất có nhà ở;

– Giấy tờ của đơn vị quốc phòng giao đất cho cán bộ, chiến sỹ làm nhà ở trước ngày 15/10/1993. Giấy theo Chỉ thị số 282/CT-QP ngày 11/7/1991 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. Lưu ý: việc giao đất đó phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất làm nhà ở của cán bộ, chiến sĩ trong quy hoạch đất quốc phòng. Việc giao đất này phải được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận phê duyệt.

  • Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới. Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về việc di dân tái định cư. Tất cả đều được UBND cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  • Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm nhà ở (nếu có).
  • Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình. Giấy được UBND cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc cho phép.
  • Giấy tờ tạm giao đất của UBND cấp huyện, cấp tỉnh. Đơn đề nghị được sử dụng đất được UBND cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt trước ngày 01/7/1980. Hoặc đơn đề nghị sử dụng đất được UBND cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận.
  • Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức. Mục đích giao để bố trí đất cho cán bộ, công nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở. Phân cho cán bộ, công nhân viên bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng góp xây dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách nhà nước thì phải bàn giao quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa phương để quản lý, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
  • Bản sao giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và các loại giấy tờ khác. Giấy tờ phải được xác lập trước ngày 15/10/1993. Cần có xác nhận của UBND cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ đó.
Điều kiện cấp sổ đỏ trường hợp 1
Đủ điều kiện cấp sổ đỏ trường hợp 1 sẽ được cấp sổ

Trường hợp 2: Có giấy tờ quyền sử dụng đất đứng tên người khác

Theo khoản 2 Điều 100 Luật đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân được đủ điều kiện cấp sổ đỏ, không phải nộp tiền sử dụng đất nếu thỏa mãn các quy định sau:

– Đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ ở trường hợp 1 nhưng đứng tên người khác. Kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên liên quan (mua bán, cho, tặng mà chưa sang tên…).

– Đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ ở trường hợp 1 đứng tên người khác nhưng đến trước ngày 01/7/2014 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất.

– Không có bất kỳ tranh chấp gì về quyền sử dụng đất với các bên liên quan.

Trường hợp 3: Có quyền sử dụng đất theo văn bản Pháp luật

Đây là trường hợp hộ gia đình, cá nhân được quyền sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án, kết quả hòa giải thành, v…v…

Cụ thể sẽ có một trong các loại giấy tờ sau:

– Được sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án.

– Quyết định về việc thi hành án của cơ quan thi hành án.

– Văn bản công nhận kết quả hòa giải thành.

– Quyết định về giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.

Trường hợp 4: Sử dụng đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê 

Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014 nếu chưa được cấp sổ đỏ thì đủ điều kiện cấp sổ đỏ. 

Lưu ý: Trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện.

điều kiện cấp sổ đỏ đất nhà nước
Đất Nhà nước giao, cho thuê nếu chưa có sổ đỏ sẽ được cấp

Điều kiện cấp sổ đỏ cho người CHƯA CÓ giấy tờ về quyền sử dụng đất

Theo quy định tại Điều 101 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân không có giấy tờ về quyền sử dụng đất vẫn được cấp sổ đỏ nếu thỏa mãn các điều kiện cấp sổ đỏ. Cụ thể như sau:

Trường hợp 1: Không phải nộp tiền sử dụng đất

Hộ gia đình, cá nhân không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất được cấp sổ đỏ và không phải nộp tiền sử dụng đất nếu đủ các điều kiện cấp sổ đỏ sau:

– Đang sử dụng đất trước ngày 01/7/2014 mà không có các giấy tờ về Quyền sử dụng đất;

– Có hộ khẩu thường trú tại địa phương, trực tiếp sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.

– Được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.

Trường hợp 2: Phải nộp tiền sử dụng đất

Hộ gia đình, cá nhân được cấp sổ đỏ và phải nộp tiền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện cấp sổ đỏ sau:

– Đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/7/2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai. Vẫn đang sử dụng đất mà không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất.

– Được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch. 

điều kiện cấp sổ đỏ nộp tiền
Cần nộp đúng chi phí theo quy định điều kiện cấp sổ đỏ

7 trường hợp không đủ điều kiện cấp sổ đỏ

Theo Nghị định 43/2014/CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai vừa được Chính phủ ban hành. Có 7 trường hợp không đủ điều kiện cấp sổ đỏ như sau:

  1. Người đang có quyền quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích thuộc sở hữu của xã, phường, thị trấn.
  2. Người thuê hoặc thuê lại đất của người sử dụng đất. Trừ các trường hợp thuê hoặc thuê lại đất sau: thuê của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
  3. Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng.
  4. Người đang sử dụng đất nhưng không đủ điều kiện cấp sổ đỏ theo quy định ở trên.
  5. Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng đã có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  6. Tổ chức, UBND xã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất. Đất này để sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng. Cụ thể gồm đường giao thông, công trình dẫn nước, dẫn xăng, dầu, khí; đường dây truyền tải điện, truyền dẫn thông tin; khu vui chơi giải trí ngoài trời; nghĩa trang, nghĩa địa không nhằm mục đích kinh doanh.
  7. Các tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại điều 8 của Luật Đất đai cũng không được cấp sổ đỏ.

Trên đây là một số thông tin về Điều kiện cấp sổ đỏ được tham khảo tại Luatvietnam.vn. Rất mong sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tìm hiểu thông tin về Thủ tục cấp sổ đỏ.

Đánh giá

Viết một bình luận