Khi thực hiện giao dịch mua bán hoặc cho tặng tài sản đất đai, ngoài các thủ tục sang tên sổ đỏ bạn còn cần phải đóng các khoản phí sang tên sổ đỏ. Để biết rõ hơn về các chi phí cần đóng để tiện bề chuẩn bị, bạn có thể tham khảo các thông tin dưới đây.
Phí công chứng hợp đồng
Căn cứ để tính phí công chứng
Mức tính phí công chứng được chia thành 2 trường hợp: mua bán không có nhà ở, tài sản trên đất và mua bán có nhà ở, tài sản trên đất.
Đối với trường hợp mua bán không có nhà ở, tài sản trên đất: căn cứ để tính phí công chứng là giá trị quyền sử dụng đất.
Trường hợp có nhà ở, tài sản gắn liền với đất: căn cứ tính phí công chứng là tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất (nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất).
Mức thu phí công chứng hợp đồng mua bán đất
Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC phí công chứng loại hợp đồng để mua bán nhà đất được tính như sau:
TT | Giá trị tài sản – Giá trị hợp đồng giao dịch | Mức thu
(đồng/trường hợp) |
1 | > 50 triệu đồng | 50.000đ |
2 | 50 triệu – 100 triệu đồng | 100.000đ |
3 | Trên 100 triệu – 01 tỷ đồng | 0,1% (giá trị tài sản – giá trị hợp đồng giao dịch) |
4 | Trên 01 tỷ – 03 tỷ đồng | 1.000.000đ + 0,06% (phần giá trị tài sản – giá trị hợp đồng giao dịch quá 1 tỷ đồng) |
5 | Trên 03 tỷ – 05 tỷ đồng | 2.200.000đ + 0,05% (phần giá trị tài sản – giá trị hợp đồng giao dịch quá 3 tỷ đồng) |
6 | Trên 05 tỷ – 10 tỷ đồng | 3.200.000đ + 0,04% (phần giá trị tài sản – giá trị hợp đồng giao dịch quá 5 tỷ đồng) |
7 | Trên 10 tỷ – 100 tỷ đồng | 5.200.000đ + 0,03% (giá trị tài sản – giá trị hợp đồng giao dịch quá 10 tỷ đồng.) |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32.200.000đ + 0,02% (phần giá trị tài sản – giá trị hợp đồng giao dịch quá 100 tỷ đồng).
Mức phí thu tối đa là 70.000.000đ/trường hợp. |
Lưu ý: Trường hợp giá bán đất mà thấp hơn so với giá Nhà nước quy định thì giá trị để tính phí công chứng = Diện tích đất ghi trong hợp đồng X giá đất Nhà nước quy định.
Thuế thu nhập cá nhân
Các trường hợp phải đóng thuế thu nhập cá nhân
Có 2 trường hợp cần đóng thuế thu nhập cá nhân với mức phí khác nhau đó là mua bán và cho tặng.
- Trường hợp sang tên sổ đỏ khi mua bán, bạn cần nộp 2% giá trị chuyển nhượng để đóng thuế thu nhập cá nhân.
- Trường hợp sang tên sổ đỏ là cho tặng, bạn cần đóng thuế thu nhập cá nhân là 10% giá trị nhà đất.
Theo quy định, khoản thuế thu nhập cá nhân trong phí sang tên sổ đỏ này do người bán phải nộp. Tuy nhiên khi chuyển nhượng, hai bên có thể thỏa thuận xem ai là người phải nộp khoản thuế này.
Trường hợp miễn trừ thuế thu nhập cá nhân
Theo Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì những trường hợp sau, khi mua bán đất sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân.
- Sang tên sổ đỏ để mua bán đất giữa: cha mẹ ruột với con ruột; cha mẹ nuôi với con nuôi; cha mẹ chồng với con dâu; cha mẹ vợ với con rể; vợ với chồng; anh chị em ruột với nhau…
- Người bán nhà đất có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Trên thực tế, nhiều trường hợp khai giá trong hợp đồng thấp hơn giá mua bán thực tế để giảm tiền thuế phải nộp. Tuy nhiên, trường hợp này có nhiều rủi ro. Bạn cũng nên cẩn trọng.
Phí sang tên sổ đỏ: Lệ phí trước bạ
Theo Điều 5 Nghị định 140/2016-CP về lệ phí trước bạ, mức lệ phí trước bạ phải nộp trong mức phí sang tên sổ đỏ được tính như sau:
Lệ phí trước bạ = Giá lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ
Trong đó:
- Mức thu lệ phí trước bạ đối với loại nhà đất là 0,5%.
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Trường hợp giá trong hợp đồng cao hơn giá theo bảng giá đất thì tính theo giá ghi trong hợp đồng.
Một số loại phí sang tên sổ đỏ khác
Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư 02/2014 quy định:
“Mức thu: Căn cứ vào các bước công việc, yêu cầu công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính và tùy thuộc vào vị trí, diện tích đất được giao, được thuê hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng lớn hay nhỏ của từng dự án, nhưng mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính tối đa không quá 1.500 đồng/m2.”
Như vậy, khi cơ quan chức năng xuống thăm dò và đo đạc để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì mức phí đo đạc, lập bản đồ địa chính là 1.500 đồng /m2
Lệ phí thẩm định
Mức thu tính bằng 0,15% giá trị chuyển nhượng. Từ 100.000đ đến không quá 5.000.000đ/trường hợp.
Lệ phí cấp sổ đỏ
Lệ phí này được tính tùy theo từng trường hợp cụ thể. Theo Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 và Thông tư số 106/2010/TT-BTC ngày 26/7/2010 của Bộ Tài chính, mức phí cụ thể như sau:
- Đối với hộ gia đình, cá nhân tại quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; phường nội thành thuộc thành phố; thị xã trực thuộc tỉnh: thu không quá 100.000 đồng/giấy đối với cấp mới.
- Trường hợp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): mức thu tối đa không quá 25.000 đồng/giấy cấp mới.
- Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
Trên đây là một số chi phí sang tên sổ đỏ bạn cần nắm rõ khi tiến hành sang tên sổ đỏ. Ngoài ra để thực hiện việc sang tên nhanh chóng, bạn cũng nên tìm hiểu về thủ tục sang tên sổ đỏ. Hy vọng bài viết của chúng tôi đã giúp bạn phần nào đỡ hoang mang trước các thủ tục và chi phí sang tên sổ đỏ.