Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất đơn giản đầy đủ pháp lý áp dụng luật 2020

DiamondNgo

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất

Giấy đặt cọc mua bán đất đơn giản được sử dụng khi bên mua và bên bán thỏa thuận mua bán đất và bên mua đặt cọc tiền cho bên bán. Trong quá trình thực hiện đôi khi bạn cần hợp đồng nhanh gọn nhưng đầy đủ pháp lý. Hôm nay HBH gửi tới quý khách hàng mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất đơn giản được áp dụng luật đất đai mới nhất để đảm bảo quyền lợi cho quý khách hàng.

Xem các dự án HBH đang phân phối:

Tại sao cần có mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất đơn giản

Theo quy định tại Điều 328 Bộ luật dân sự 2015 thì khái niệm đặt cọc được quy định cụ thể như sau:

  • Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
  • Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Như vậy hợp đồng đặt cọc nhằm đảm bảo tính khả thi của giao dịch cũng như đảm bảo, ràng buộc quyền lợi giữa bên mua và bên bán nhằm đảm bảo tính minh bạch cho một giao dịch và để mọi giao dịch được nhanh chóng khách hàng cần tìm đến mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất đơn giản như sau.

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất
Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất

Những lưu ý khi làm hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất

Hợp đồng bị vô hiệu khi

Hợp đồng đặt cọc đất đơn giản đã có đủ điều khoản pháp lý nhưng bạn cần xem xét các yếu tố sau để tránh bị vô hiệu khi ký hợp đồng

  • Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự cùng năng lực hành vi dân sự phù hợp với hoạt động giao dịch dân sự được thành lập.
  • Chủ thể phải tự nguyện tham gia vào giao dịch dân sự
  • Mục đích cùng nội dung của giao dịch dân sự không được vi phạm các điều cấm của pháp luật và không được trái với đạo đức xã hội.
    Như vậy nếu như hợp đồng không đáp ứng được các điều kiện về chủ thể, hình thức và nội dung thì hơp đồng đó sẽ bị coi là vô hiệu.

Lưu ý khi điền mẫu giấy biên nhận tiền đặt cọc

Khi điền mẫu giấy biên nhận tiền đặt cọc phải ghi đầy đủ chính xác về thông tin cá nhân của người đặt cọc và người nhận tiền cọc. Đặc biệt thông tin về thửa đất cùng tài sản gắn liền với đất cũng phải điền chính xác về diện tích cùng loại đất và nguồn gốc thửa đất.

Số tiền giao nhận cọc phải ghi rõ ràng cùng đơn vị tính là tiền Việt Nam hoặc Ngoại tệ. Ngoài ra trong quy định của luật dân sự thì tài sản đặt cọc có thể sử dụng các loại kim loại quý, đá quý hoặc vật phẩm có giá trị khác như kim cương, vàng…

mua nhà trả góp bình dương
Lưu ý khi ký hợp đồng

Mẫu hợp đồng đặt cọc đơn giản đầy đủ pháp lý.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–***——–

GIẤY ĐẶT CỌC

Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ……….., tại số……………………………………………………………………….

Chúng tôi gồm:

BÊN BÁN (GỌI TẮT LÀ BÊN A)

Bà:………………………………………………………………………………………………………………………………………

CMND số:………………………………………………………………. cấp tại:……………………………………………….

Và Ông:……………………………………………………………………………………………………………………………….

CMND số:………………………………………………………………. cấp tại:……………………………………………….

Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………………………………………

Đồng sở hữu ngôi nhà số:……………………………………………………………………………………………………….

Bà đã uỷ quyền toàn bộ cho Ông (có Giấy uỷ quyền kèm theo) trong việc bán ngôi nhà tại số:………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………

BÊN MUA (GỌI TẮT LÀ BÊN B)

Ông/Bà:……………………………………………………………………………………………………………………………….

CMND số:………………………………………………………………. cấp tại:……………………………………………….

Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………………………………………

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất thoả thuận những điều khoản sau:

Điều 1: Bên B đặt cọc cho Bên A số tiền là:…………………….. để đảm bảo cho việc thực hiện Hợp đồng  mua/bán ngôi nhà tại số

Điều 2: Khi Hợp đồng mua/bán nhà được thực hiện, số tiền trên sẽ được trừ vào nghĩa vụ trả tiền của Bên B. Nếu Bên B từ chối việc thực hiện Hợp đồng mua/bán nhà thì số tiền trên sẽ thuộc về Bên A. Nếu Bên A từ chối việc thực hiện Hợp đồng mua/bán nhà thì ngoài việc phải trả lại cho Bên B số tiền trên, Bên A còn phải trả cho Bên A số tiền là:………………………………………………………………..

Điều 3: Hai bên cùng đọc lại những điều trên, hiểu rõ nội dung và đồng ý ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

BÊN A BÊN B

 

 

NGƯỜI LÀM CHỨNG 1 NGƯỜI LÀM CHỨNG 2

Mẫu 2:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–***——–

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

(V/v Mua bán nhà, đất)

Hôm nay, ngày …tháng … năm 20….  tại ……………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

TP Hà Nội, chúng tôi gồm có:

  1. Bên đặt cọc (sau đây gọi là Bên A):

Ông (Bà): …………………………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số: ……………………………  cấp ngày ………………….. tại …………………………….

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

  1. Bên nhận đặt cọc (sau đây gọi là Bên B):

Họ và tên chủ hộ: ………………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số: ……………………………  cấp ngày ………………….. tại …………………………….

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Các thành viên của hộ gia đình bên bán (bên B):

Ông (Bà): …………………………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số: ………………………..  cấp ngày ……………………… tại …………………………….

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Ông (Bà): …………………………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số: ……………………………  cấp ngày …………………..  tại ……………………………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

III. Cùng người làm chứng:

1.Ông(Bà): ……………………………………………………………………………………………………………………….

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số: ………………………..  cấp ngày …………………..  tại ……………………………….

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

2.Ông(Bà): ……………………………………………………………………………………………………………………….

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số: ……………………………  cấp ngày ……………….  tại ……………………………….

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

  1. Hai bên đồng ý thực hiện ký kết hợp đồng đặt cọcvới các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1: TÀI SẢN ĐẶT CỌC

Bên A đặt cọc cho bên B bằng tiền mặt với số tiền là: …………………………………………………………..

Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………………………………………..

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC

Thời hạn đặt cọc là: …………………………………, kể từ ngày ……….. tháng ………. năm………

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

1.Bằng việc đặt cọc này Bên A cam kết mua đất của bên B tại ……………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Bên B nhận tiền đặt cọc và cam kết sẽ bán đất thuộc sở hữu hợp pháp và không có bất kỳ  tranh chấp nào liên quan đến mảnh đất mà bên B giao bán cho bên A tại : …………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………  với diện tích là ………………………………. .m2

giá bán là …………………………………………………………………………………………………………………………

  1. Trong thời gian đặt cọc, bên B cam kết sẽ làm các thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên A, bên A cam kết sẽ trả

khi hai bên ký hợp đồng mua bán đất tại phòng công chứng Nhà Nước, …………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

sẽ được bên A thanh toán nốt khi bên B giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bên B cam kết sẽ giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong vòng 7 ngày kể từ ngày bên A và bên B ký hợp đồng mua bán tại phòng công chứng Nhà Nước. Bên B có nghĩa vụ nộp các khoản thuế phát sinh trong quá trình giao dịch theo đúng quy định của pháp luật (đối với thuế đất, thuế chuyển nhượng bên B sẽ là người thanh toán mà bên A không phải trả bất cứ khoản phí nào) .

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

  1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
  2. a) Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận ngay khi ký hợp đồng đặt cọc;
  3. b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất số tiền đặt cọc;
  4. Bên A có các quyền sau đây:
  5. a) Nhận lại số tiền đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc đạt được);
  6. b) Nhận lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

  1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
  2. a) Trả lại số tiền đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc đạt được);
  3. b) Trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);
  4. c) Bên B có nghĩa vụ dọn dẹp sạch sẽ mặt bằng khi giao đất để trả lại mặt bằng đất thổ cư cho bên A.
  5. Bên B có các quyền sau đây:

Sở hữu số tiền đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được).

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; nếu mảnh đất trên thuộc diện quy hoạch không giao dịch được thì bên B phải hoàn trả lại 100% số tiền mà bên A đã giao cho bên B . Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của luật pháp của Việt Nam.

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.
  2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
  3. Bên B đã nhận đủ số tiền đặt cọc nêu trong điều 1 từ bên A

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
  2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người làm chứng.
  3. Hợp đồng có hiệu lực từ: ………………………………………………………………………………………………..

Hợp đồng Đặt Cọc bao gồm 03 trang được chia làm bốn bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ hai bản.

…………….,ngày …tháng ..… năm 20…..
Bên A

(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên B

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Người làm chứng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Người làm chứng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Tải mẫu hợp đồng đặt cọc file Word

Để quý khách có thể cập nhật mẫu hợp đồng đặt cọc chúng tôi xin cập nhật file Word tại đây để quý khách có thể chỉnh sửa và cập nhật theo ý muốn.

Mẫu giấy đặt cọc mua bán nhà đất

Nếu bạn cần hỗ trợ gì vui lòng bình luận dưới đây để được bên mình hỗ trợ tư vấn tốt nhất nhé.

5/5 - (1 bình chọn)

1 bình luận về “Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất đơn giản đầy đủ pháp lý áp dụng luật 2020”

Viết một bình luận